Kinh Vô Lượng Thọ Song ngữ chữ Hán & âm Hán Việt

06/11/2021 35.348 lượt xem

國 界 嚴 淨 第 十 一
Quốc Giới Nghiêm Tịnh, Đệ Thập Nhất

佛 語阿難,彼極 樂 界,無 量 功
Phật ngữ A Nan: “Bỉ Cực Lạc giới, vô lượng công

德,具足 莊 嚴。 永 無 眾 苦、諸
đức, cụ túc trang nghiêm. Vĩnh vô chúng khổ, chư

難、惡趣、魔惱 之 名。亦 無四時、寒
nạn, ác thú, ma não chi danh. Diệc vô tứ thời, hàn

暑、雨 冥 之異。復 無大 小 江 海、
thử, vũ minh chi dị. Phục vô đại tiểu giang hải,

丘 陵 坑 坎、荊 棘沙礫、鐵 圍、須
khâu lăng khanh khảm, kinh kỷ sa lịch, Thiết Vi, Tu

彌、土 石 等 山。唯 以自 然 七 寶。
Di, thổ thạch đẳng sơn. Duy dĩ tự nhiên thất bảo.

黃 金為地,寬 廣 平 正,不 可
Huỳnh kim vi địa, khoan quảng bình chánh, bất khả

限 極,微 妙 奇麗,清 淨 莊 嚴,超
hạn cực, vi diệu kỳ lệ, thanh tịnh trang nghiêm, siêu

踰 十 方 一 切 世 界。
du thập phương nhất thiết thế giới”.

阿難 聞已,白 世 尊 言, 若 彼
A Nan văn dĩ, bạch Thế Tôn ngôn: “Nhược bỉ

國 土無須彌山,其四 天 王 天 及
quốc độ vô Tu Di sơn, kỳ Tứ Thiên Vương thiên cập

忉 利 天,依何而 住。
Đao Lợi thiên, y hà nhi trụ?”.

佛 告阿難,夜摩,兜 率,乃至色
Phật cáo A Nan: “Dạ Ma, Đâu Suất, nãi chí Sắc,

無色 界,一 切 諸 天,依何 而住。
Vô-sắc giới, nhất thiết chư thiên, y hà nhi trụ?”

阿 難 白 言, 不 可思 議 業 力 所 致。
A Nan bạch ngôn: “Bất khả tư nghì nghiệp lực sở trí”.

佛 語阿難,不思議 業,汝 可知
Phật ngữ A Nan: “Bất tư nghì nghiệp, nhữ khả tri

耶?汝 身 果 報,不 可思 議。 眾 生
da? Nhữ thân quả báo, bất khả tư nghì. Chúng sanh

業 報,亦 不 可思 議。 眾 生 善
nghiệp báo, diệc bất khả tư nghì. Chúng sanh thiện

根,不 可思 議。諸 佛 聖 力,諸 佛
căn, bất khả tư nghì. Chư Phật Thánh-lực, chư Phật

世 界,亦 不 可思 議。其 國 眾 生,
thế giới, diệc bất khả tư nghì. Kỳ quốc chúng sanh,

功 德 善 力,住 行 業 地,及 佛
công đức thiện lực, trú hạnh nghiệp địa, cập Phật

神 力,故 能 爾 耳。
thần lực, cố năng nhĩ nhĩ”.

阿難 白 言: 業 因 果 報,不
A Nan bạch ngôn: “Nghiệp nhân quả báo, bất

可 思 議,我於此 法,實無所惑,但
khả tư nghì. Ngã ư thử pháp, thật vô sở hoặc. Đãn

為 將 來 眾 生,破 除 疑 網,故 發 斯問。
vị tương lai chúng sanh, phá trừ nghi võng, cố phát tư vấn”.

Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49

×