泉 池 功 德 第 十 七
Tuyền Trì Công Đức, Đệ Thập Thất
又 其 講 堂 左右,泉 池 交 流。
Hựu kỳ giảng đường tả hữu, tuyền trì giao lưu.
縱 廣 深 淺,皆各 一 等,或 十
Tung quảng thâm thiển, giai các nhất đẳng, hoặc thập
由 旬、二 十 由旬、乃至百 千 由 旬。
do-tuần, nhị thập do-tuần, nãi chí bá thiên do-tuần.
湛 然 香 潔,具八 功 德。
Trạm nhiên hương khiết, cụ bát công đức.
岸 邊 無數 栴 檀 香 樹,吉 祥
Ngạn biên vô số Chiên Đàn Hương thụ, Kiết Tường
果 樹,華 果 恆 芳, 光 明 照
Quả thụ, hoa quả hằng phương, quang minh chiếu
耀。修 條 密 葉,交 覆於池。出 種
diệu. Tu điều mật diệp, giao phú ư trì. Xuất chủng
種 香,世 無 能 喻。隨 風 散 馥,
chủng hương, thế vô năng dụ. Tùy phong tán phức,
沿 水 流 芬。
duyên thủy lưu phần.
又 復 池飾 七 寶,地布金沙。優 鉢
Hựu phục trì sức thất bảo, địa bố kim sa. Ưu Bát
羅華,鉢 曇 摩 華,拘 牟 頭 華,芬 陀
La hoa, Bát Đàm Ma hoa, Câu Mâu Đầu hoa, Phần Đà
利 華,雜色 光 茂,彌覆 水 上。
Lợi hoa, tạp sắc quang mậu, di phú thủy thượng.
若 彼 眾 生,過 浴 此 水。欲至
Nhược bỉ chúng sanh, quá dục thử thủy, dục chí
足者,欲 至膝者,欲至 腰 腋,欲至頸
túc giả, dục chí tất giả, dục chí yêu dịch, dục chí cảnh
者,或 欲 灌 身。或 欲 冷 者,溫
giả, hoặc dục quán thân. Hoặc dục lãnh giả, ôn
者,急 流者,緩 流者,其 水 一 一
giả, cấp lưu giả, hoãn lưu giả, kỳ thủy nhất nhất
隨 眾 生意。開 神 悅 體,淨 若
tùy chúng sanh ý. Khai thần duyệt thể, tịnh nhược
無 形。寶沙映 澈,無 深 不 照。
vô hình. Bảo sa ánh triệt, vô thâm bất chiếu.
微瀾徐迴,轉 相 灌 注。波 揚
Vi lan từ hồi, chuyển tương quán chú. Ba dương
無 量 微妙 音 聲。或 聞 佛 法 僧
vô lượng vi diệu âm thanh: hoặc văn Phật Pháp Tăng
聲,波羅密 聲,止息 寂 靜 聲,
thanh, Ba-la-mật thanh, chỉ-tức tịch-tĩnh thanh,
無 生 無 滅 聲,十 力無畏 聲,或 聞
vô-sanh vô-diệt thanh, thập-lực vô-úy thanh, hoặc văn
無 性 無作無我 聲,大慈大悲喜捨
vô-tánh vô-tác vô-ngã thanh, đại từ đại bi hỷ xả
聲,甘露 灌 頂 受位聲。
thanh, cam lồ quán đảnh thọ vị thanh.
得 聞 如 是 種 種 聲 已,其心
Đắc văn như thị chủng chủng thanh dĩ, kỳ tâm
清 淨。無 諸 分 別, 正 直 平 等,
thanh tịnh, vô chư phân biệt, chánh trực bình đẳng,
成 熟 善 根。隨其所聞,與 法 相
thành thục thiện căn. Tùy kỳ sở văn, dữ pháp tương
應。其 願 聞者,輒 獨 聞 之。所 不
ưng. Kỳ nguyện văn giả, triếp độc văn chi. Sở bất
欲 聞,了無所聞。永 不 退 於
dục văn, liễu vô sở văn. Vĩnh bất thoái ư
阿耨 多羅 三 藐 三 菩提心。
A-nậu-đa- la Tam-miệu Tam-bồ-đề tâm.
十 方 世 界 諸 往 生 者,皆於
Thập phương thế giới chư vãng sanh giả, giai ư
七 寶 池蓮 華 中,自 然 化 生。悉 受
thất bảo trì liên hoa trung, tự nhiên hóa sanh. Tất thọ
清 虛之 身,無極 之體。不 聞 三塗惡
thanh hư chi thân, vô cực chi thể. Bất văn tam đồ ác
惱 苦 難 之 名, 尚 無假 設,何 況
não khổ nạn chi danh, thượng vô giả thiết, hà huống
苦 實。但 有 自 然 快 樂 之音,是
thật khổ. Đãn hữu tự nhiên khoái lạc chi âm. Thị
故彼 國 名為 極 樂。
cố bỉ quốc danh vi Cực Lạc.