Kinh Vô Lượng Thọ Song ngữ chữ Hán & âm Hán Việt

06/11/2021 37.214 lượt xem

如 貧 得 寶 第 三 十 七
Như Bần Đắc Bảo, Đệ Tam Thập Thất

汝 等 廣 植 德 本,勿 犯 道
Nhữ đẳng quảng thực đức bổn, vật phạm đạo

禁。忍 辱 精進,慈心 專 一。齋
cấm, nhẫn nhục tinh tấn, từ tâm chuyên nhất. Trai

戒 清 淨,一 日 一 夜,勝 在無 量
giới thanh tịnh, nhất nhật nhất dạ, thắng tại Vô Lượng

壽 國 為善 百歲。所以者何? 彼 佛 國
Thọ quốc vi thiện bá tuế. Sở dĩ giả hà? Bỉ Phật quốc

土,皆 積 德 眾 善,無毫 髮 之惡。
độ, giai tích đức chúng thiện, vô hào phát chi ác.

於此修 善,十 日 十 夜,勝於他
Ư thử tu thiện, thập nhật thập dạ, thắng ư tha

方 諸 佛 國 中,為 善 千 歲。所
phương chư Phật quốc trung: vi thiện thiên tuế. Sở

以者何? 他 方 佛 國,福 德 自
dĩ giả hà? Tha phương Phật quốc, phước đức tự

然,無造惡之地。
nhiên, vô tạo ác chi địa.

唯 此 世 間,善 少 惡多,飲 苦 食
Duy thử thế gian, thiện thiểu ác đa, ẩm khổ thực

毒,未 嘗 寧 息。吾哀汝 等,苦 心
độc, vị thường ninh tức. Ngô ai nhữ đẳng, khổ tâm

誨喻,授與 經 法。悉持思之,悉 奉
hối dụ, thọ dữ kinh pháp, tất trì tư chi, tất phụng

行 之。尊卑,男 女,眷 屬,朋 友,
hành chi. Tôn ty, nam nữ, quyến thuộc, bằng hữu,

轉 相 教 語,自 相 約 檢。和 順
chuyển tương giáo ngữ, tự tương ước kiểm. Hòa thuận

義 理,歡 樂 慈 孝。
nghĩa lý, hoan lạc từ hiếu.

所作 如 犯,則自悔過。去惡 就
Sở tác như phạm, tắc tự hối quá. Khử ác tựu

善, 朝 聞 夕 改。奉 持經 戒,如 貧
thiện, triêu văn tịch cải. Phụng trì kinh giới, như bần

得寶。改 往 修來,洒心 易 行。自 然
đắc bảo. Cải vãng tu lai, sái tâm dịch hạnh. Tự nhiên

感 降,所 願 輒 得。
cảm giáng, sở nguyện triếp đắc.

佛 所 行 處,國 邑 丘 聚,靡不 蒙
Phật sở hành xứ, quốc ấp khâu tụ, mỵ bất mông

化。天 下 和 順,日 月 清 明。 風
hóa. Thiên hạ hòa thuận, nhật nguyệt thanh minh. Phong

雨以時,災厲不 起。國 豐 民 安,兵
vũ dĩ thời, tai lệ bất khởi. Quốc phong dân an, binh

戈無 用。 崇 德 興 仁,務修禮 讓。
qua vô dụng. Sùng đức hưng nhân, vụ tu lễ nhượng.

國 無盜 賊,無 有 怨 枉。強 不 凌
Quốc vô đạo tặc, vô hữu oan uổng. Cường bất lăng

弱,各 得其所。
nhược, các đắc kỳ sở.

我 哀汝 等, 甚於父 母 念 子。我
Ngã ai nhữ đẳng, thậm ư phụ mẫu niệm tử. Ngã

於此世 作 佛,以 善 攻 惡,拔 生死之
ư thử thế tác Phật, dĩ thiện công ác, bạt sanh tử chi

苦。令 獲 五 德,升 無為之安。
khổ. Linh hoạch ngũ đức, thăng vô vi chi an.

吾 般 泥 洹,經 道 漸 滅。人 民
Ngô Bát Nê Hoàn, kinh đạo tiệm diệt. Nhân dân

諂 偽,復為 眾 惡。五 燒 五 痛,久
siểm ngụy, phục vi chúng ác. Ngũ thiêu ngũ thống, cửu

後 轉 劇。汝 等 轉 相 教 誡,
hậu chuyển kịch. Nhữ đẳng chuyển tương giáo giới,

如 佛 經 法,無得 犯 也。
như Phật kinh pháp, vô đắc phạm dã.

彌勒 菩薩,合 掌 白 言: 世 人
Di Lặc Bồ-tát, hiệp chưởng bạch ngôn: “Thế nhân

惡 苦,如 是 如是。佛 皆慈哀,悉度
ác khổ, như thị như thị. Phật giai từ ai, tất độ

脫 之。受 佛 重 誨,不 敢違失。
thoát chi. Thọ Phật trùng hối, bất cảm vi thất”.

Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49

×