Kinh Vô Lượng Thọ Song ngữ chữ Hán & âm Hán Việt

06/11/2021 37.223 lượt xem

發 大 誓 願 第 六
Phát Đại Thệ Nguyện, Đệ Lục

法 藏 白 言:唯 願 世 尊,大 慈 聽 察。
Pháp Tạng bạch ngôn: “Duy nguyện Thế Tôn, đại từ thính sát.

我 若 證 得 無 上 菩提,成
Ngã nhược chứng đắc Vô-thượng Bồ-đề, thành

正 覺 已,所居佛 剎,具足無 量 不
Chánh-giác dĩ, sở cư Phật sát, cụ túc vô lượng bất

可 思 議 功 德 莊 嚴。 無 有 地 獄,
khả tư nghì công đức trang nghiêm. Vô hữu địa ngục,

餓 鬼,禽 獸,蜎 飛 蠕 動 之 類。
ngạ quỷ, cầm thú, quyên phi nhuyễn động chi loại.

所 有 一 切 眾 生,以及 焰 摩 羅
Sở hữu nhất thiết chúng sanh, dĩ cập Diễm Ma La

界,三惡道 中,來 生 我 剎,受 我
giới, tam ác đạo trung, lai sanh ngã sát, thọ ngã

法 化,悉 成 阿耨 多羅 三 藐
pháp hóa, tất thành A- nậu-đa- la Tam-miệu

三 菩提,不 復 更 墮惡趣。得 是
Tam-bồ-đề, bất phục cánh đọa ác thú. Đắc thị

願,乃作 佛,不 得是 願,不 取
nguyện, nãi tác Phật. Bất đắc thị nguyện, bất thủ

無 上 正 覺。
Vô Thượng Chánh Giác.
(一,國 無惡道 願;二,不 墮惡趣 願)
(Nhất: Quốc vô ác đạo nguyện; Nhị: Bất đọa ác thú nguyện)

我 作 佛 時,十 方 世 界,所 有
Ngã tác Phật thời, thập phương thế giới, sở hữu

眾 生,令 生 我剎,皆具紫磨 真 金
chúng sanh, linh sanh ngã sát, giai cụ tử ma chân kim

色 身,三 十 二 種。大 丈 夫 相。
sắc thân, tam thập nhị chủng, đại trượng phu tướng.

端 正 淨 潔,悉 同 一 類。 若 形
Đoan chánh tịnh khiết, tất đồng nhất loại. Nhược hình

貌 差 別,有 好 醜者,不 取 正 覺。
mạo sai biệt, hữu hảo xú giả, bất thủ Chánh Giác.

(三,身 悉金色 願;四,三 十二 相 願;五,身 無差別 願)
(Tam: Thân tất kim sắc nguyện; Tứ: Tam thập nhị tướng nguyện; Ngũ: Thân vô sai biệt nguyện )

我 作 佛 時,所有 眾 生,生 我
Ngã tác Phật thời, sở hữu chúng sanh, sanh ngã

國 者,自知無 量 劫 時 宿 命,所
quốc giả, tự tri vô lượng kiếp thời túc mạng, sở

作 善 惡。皆 能 洞 視 徹 聽,知 十
tác thiện ác, giai năng đỗng thị triệt thính, tri thập

方 去來 現 在之事。不 得 是 願,
phương khứ lai hiện tại chi sự. Bất đắc thị nguyện,

不 取 正 覺。
bất thủ Chánh Giác.

(六,宿 命 通 願;七,天 眼 通 願;八,天 耳 通 願)
(Lục: Túc-mạng-thông nguyện; Thất: Thiên-nhãn-thông nguyện; Bát: Thiên-nhĩ-thông nguyện)

我 作 佛 時,所有 眾 生,生 我
Ngã tác Phật thời, sở hữu chúng sanh, sanh ngã

國 者,皆 得 他 心 智 通。 若 不 悉
quốc giả, giai đắc Tha-tâm-trí-thông. Nhược bất tất

知 億那由他百 千 佛 剎,眾 生 心
tri ức na-do-tha bá thiên Phật sát, chúng sanh tâm

念 者,不 取 正 覺。
niệm giả, bất thủ Chánh Giác.

(九,他 心 通 願)
(Cửu: Tha-tâm-thông nguyện)

我 作 佛 時,所有 眾 生,生 我 國
Ngã tác Phật thời, sở hữu chúng sanh, sanh ngã quốc

者,皆 得 神 通 自在 ,波羅 密 多。
giả, giai đắc thần thông tự tại, Ba- la-mật- đa.

於一 念 頃,不 能 超 過 億那由他
Ư nhất niệm khoảnh, bất năng siêu quá ức na-do-tha

百 千 佛 剎,周 徧 巡 歷 供 養 諸
bá thiên Phật sát, chu biến tuần lịch cúng dường chư

佛 者,不 取 正 覺。
Phật giả, bất thủ Chánh Giác.

(十,神 足 通 願;
(Thập: Thần-túc-thông nguyện;

十 一,徧 供 諸佛 願)
Thập nhất: Biến cúng chư Phật nguyện)

我 作 佛 時,所有 眾 生,生 我
Ngã tác Phật thời, sở hữu chúng sanh, sanh ngã

國 者,遠離 分 別,諸 根 寂 靜。 若
quốc giả, viễn ly phân biệt, chư căn tịch tĩnh. Nhược

不 決 定 成 等 正 覺, 證 大 涅
bất quyết định thành Đẳng Chánh Giác, chứng đại Niết

槃 者,不 取 正 覺。
Bàn giả, bất thủ Chánh Giác.

(十二,定 成 正 覺 願)
(Thập nhị: Định thành Chánh Giác nguyện)

我 作 佛 時,光 明 無 量,普 照
Ngã tác Phật thời, quang minh vô lượng, phổ chiếu

十 方, 絕 勝 諸 佛,勝 于日 月
thập phương, tuyệt thắng chư Phật, thắng ư nhật nguyệt

之 明,千 萬億倍。若 有 眾 生,
chi minh, thiên vạn ức bội. Nhược hữu chúng sanh,

見 我 光 明,照 觸 其 身,莫 不安
kiến ngã quang minh, chiếu xúc kỳ thân, mạc bất an

樂,慈心 作 善,來 生 我 國。 若
lạc, từ tâm tác thiện, lai sanh ngã quốc. Nhược

不 爾 者,不 取 正 覺。
bất nhĩ giả, bất thủ Chánh Giác.

(十 三,光 明無 量 願;十四,觸 光 安樂 願)
(Thập tam: Quang minh vô lượng nguyện; Thập tứ: Xúc quang an lạc nguyện)

我 作 佛 時,壽 命 無 量,國 中
Ngã tác Phật thời, thọ mạng vô lượng, quốc trung

聲 聞 天 人 無數,壽 命 亦 皆
Thanh-văn thiên nhân vô số, thọ mạng diệc giai

無 量。假 令 三 千 大 千 世 界 眾
vô lượng. Giả linh Tam thiên Đại thiên thế giới chúng

生,悉 成 緣 覺,於百 千 劫,悉
sanh, tất thành Duyên-giác, ư bá thiên kiếp, tất

共 計 校,若 能 知其 量 數者,不 取 正 覺。
cộng kế giáo, nhược năng tri kỳ lượng số giả, bất thủ Chánh Giác.

(十 五,壽 命 無 量 願;十 六,聲 聞無數 願)
(Thập ngũ: Thọ mạng vô lượng nguyện; Thập lục: Thanh-văn vô số nguyện)

我 作 佛 時,十 方 世 界,無
Ngã tác Phật thời, thập phương thế giới, vô

量 剎 中,無數諸 佛, 若 不 共 稱
lượng sát trung, vô số chư Phật, nhược bất cộng xưng

嘆 我 名,說 我 功 德 國 土之 善
thán ngã danh, thuyết ngã công đức quốc độ chi thiện

者,不 取 正 覺。
giả, bất thủ Chánh Giác.

(十 七,諸 佛 稱 嘆 願)
(Thập thất: Chư Phật xưng thán nguyện)

我 作 佛 時,十 方 眾 生,聞
Ngã tác Phật thời, thập phương chúng sanh, văn

我 名 號,至 心 信 樂,所有 善 根,
ngã danh hiệu, chí tâm tín nhạo, sở hữu thiện căn ,

心 心 回 向, 願 生 我 國,乃至
tâm tâm hồi hướng, nguyện sanh ngã quốc, nãi chí

十 念,若 不 生 者,不 取 正
thập niệm, nhược bất sanh giả, bất thủ Chánh

覺。唯 除 五 逆,誹 謗 正 法。
Giác. Duy trừ ngũ nghịch, phỉ báng Chánh Pháp.

(十八,十 念必 生 願)
(Thập bát: Thập niệm tất sanh nguyện)

我 作 佛 時,十 方 眾 生,聞
Ngã tác Phật thời, thập phương chúng sanh, văn

我 名 號,發 菩提心,修諸 功 德,
ngã danh hiệu, phát Bồ-đề tâm, tu chư công đức,

奉 行 六波羅密,堅 固不 退。復 以
phụng hành lục Ba-la-mật, kiên cố bất thoái. Phục dĩ

善 根 迴 向, 願 生 我 國,一 心
thiện căn hồi hướng, nguyện sanh ngã quốc, nhất tâm

念 我,晝夜不 斷。臨 壽 終 時,我
niệm ngã, trú dạ bất đoạn. Lâm thọ chung thời, ngã

與 諸菩薩 眾, 迎 現 其前,經 須臾
dữ chư Bồ-tát chúng, nghinh hiện kỳ tiền, kinh tu-du

間,即 生 我剎,作阿惟 越 致菩薩。
gian, tức sanh ngã sát, tác A-duy-việt-trí Bồ-tát.

不 得 是 願,不 取 正 覺。
Bất đắc thị nguyện, bất thủ Chánh Giác.

(十 九,聞 名 發心 願;二十,臨 終 接 引 願)
(Thập cửu: Văn danh phát tâm nguyện; Nhị thập: Lâm chung tiếp dẫn nguyện)

我 作 佛 時,十 方 眾 生,聞
Ngã tác Phật thời, thập phương chúng sanh, văn

我 名 號,繫 念 我 國,發 菩提心,
ngã danh hiệu, hệ niệm ngã quốc, phát Bồ-đề tâm,

堅 固不 退。植 眾 德 本,至心 迴
kiên cố bất thoái. Thực chúng đức bổn, chí tâm hồi

向,欲 生 極 樂,無不 遂 者。若 有
hướng, dục sanh Cực Lạc, vô bất toại giả. Nhược hữu

宿惡,聞 我 名 字,即自悔 過,為 道
túc ác, văn ngã danh tự, tức tự hối quá, vi đạo

作 善,便 持 經 戒,願 生 我剎,命
tác thiện, tiện trì kinh giới, nguyện sanh ngã sát, mạng

終 不 復 更 三惡道,即 生 我 國。
chung bất phục canh tam ác đạo, tức sanh ngã quốc.

若 不 爾者,不 取 正 覺。
Nhược bất nhĩ giả, bất thủ Chánh Giác.

(二十 一,悔 過得 生 願)
(Nhị thập nhất: Hối quá đắc sanh nguyện)

我 作 佛 時,國無 婦 女。若 有女
Ngã tác Phật thời, quốc vô phụ nữ. Nhược hữu nữ

人,聞 我 名 字,得 清 淨 信,發
nhân, văn ngã danh tự, đắc thanh tịnh tín, phát

菩提心,厭 患 女 身, 願 生 我 國。
Bồ-đề tâm, yếm hoạn nữ thân, nguyện sanh ngã quốc.

命 終 即 化 男 子,來我 剎土。十
Mạng chung tức hóa nam tử, lai ngã sát độ. Thập

方 世 界 諸 眾 生 類,生 我 國
phương thế giới chư chúng sanh loại, sanh ngã quốc

者,皆於七 寶池蓮 華 中 化 生。
giả, giai ư thất bảo trì liên hoa trung hóa sanh.

若 不 爾者,不 取 正 覺。
Nhược bất nhĩ giả, bất thủ Chánh Giác.

(二十二,國 無女人 願;二十 三,厭女 轉 男 願;二 十 四,蓮 華 化 生 願)
(Nhị thập nhị: Quốc vô nữ nhân nguyện; Nhị thập tam: Yếm nữ chuyển nam nguyện; Nhị thập tứ : Liên hoa hóa sanh nguyện)

我 作 佛 時,十 方 眾 生,聞我
Ngã tác Phật thời, thập phương chúng sanh, văn ngã

名 字,歡 喜信 樂,禮拜 歸 命。以 清
danh tự, hoan hỷ tín nhạo, lễ bái quy mạng. Dĩ thanh

淨 心,修菩薩 行,諸 天 世 人,莫 不
tịnh tâm, tu Bồ-tát hạnh, chư thiên thế nhân, mạc bất

致 敬。 若 聞 我 名,壽 終 之後,生
trí kính. Nhược văn ngã danh, thọ chung chi hậu, sanh

尊 貴 家,諸 根無 缺, 常 修 殊 勝
tôn quý gia, chư căn vô khuyết, thường tu thù thắng

梵 行。 若 不 爾者,不 取 正 覺。
phạm hạnh. Nhược bất nhĩ giả, bất thủ Chánh Giác.

(二 十五,天 人 禮敬 願;二 十六,聞 名 得 福 願;二 十七,修殊 勝 行 願)
(Nhị thập ngũ: Thiên nhân lễ kính nguyện; Nhị thập lục: Văn danh đắc phước nguyện; Nhị thập thất: Tu thù thắng hạnh nguyện)

我 作 佛 時,國 中 無不 善 名。
Ngã tác Phật thời, quốc trung vô bất thiện danh.

所有 眾 生,生 我 國 者,皆 同 一
Sở hữu chúng sanh, sanh ngã quốc giả, giai đồng nhất

心,住於 定聚。永 離 熱 惱,心 得 清
tâm, trụ ư định-tụ, vĩnh ly nhiệt não, tâm đắc thanh

涼,所受 快 樂,猶 如 漏 盡比 丘。
lương, sở thọ khoái lạc, do như lậu-tận Tỳ-kheo.

若 起 想 念,貪 計 身 者,不 取 正 覺。
Nhược khởi tưởng niệm, tham kế thân giả, bất thủ Chánh Giác.

(二 十八,國 無不 善 願;二 十 九,住 正 定聚 願;三 十,樂 如 漏盡 願;三 十 一,不 貪 計 身 願)
(Nhị thập bát: Quốc vô bất thiện nguyện; Nhị thập cửu: Trụ chánh-định-tụ nguyện; Tam thập: Lạc như lậu-tận nguyện; Tam thập nhất: Bất tham kế thân nguyện)

我 作 佛 時,生 我 國 者,善 根無
Ngã tác Phật thời, sanh ngã quốc giả, thiện căn vô

量,皆得 金 剛 那羅 延 身,堅固之
lượng, giai đắc Kim Cang Na La Diên thân, kiên cố chi

力。身 頂 皆 有 光 明 照 耀。 成
lực. Thân đảnh giai hữu quang minh chiếu diệu. Thành

就 一 切 智慧,獲 得無 邊 辯 才。善
tựu nhất thiết trí huệ, hoạch đắc vô biên biện tài. Thiện

談 諸 法 秘要,說 經 行 道,語 如
đàm chư pháp bí yếu, thuyết kinh hành đạo, ngữ như

鐘 聲。 若 不 爾者,不 取 正 覺。
chung thanh. Nhược bất nhĩ giả, bất thủ Chánh Giác.

(三 十二,那羅延 身 願;三 十 三,光 明 慧 辯 願;三 十四,善 談 法 要 願)
(Tam thập nhị: Na-la-diên thân nguyện; Tam thập tam: Quang minh huệ biện nguyện; Tam thập tứ: Thiện đàm pháp yếu nguyện)

我 作 佛 時,所有 眾 生,生 我
Ngã tác Phật thời, sở hữu chúng sanh, sanh ngã

國 者,究 竟 必至 一 生 補處。除其
quốc giả, cứu cánh tất chí nhất sanh Bổ-xứ, trừ kỳ

本 願 為 眾 生 故,被 弘 誓 鎧,教
bổn nguyện vị chúng sanh cố, phi hoằng thệ khải, giáo

化 一 切 有 情,皆 發 信心,修菩提
hóa nhất thiết hữu tình, giai phát tín tâm, tu Bồ-đề

行,行 普 賢 道。雖 生 他 方 世
hạnh, hành Phổ Hiền đạo. Tuy sanh tha phương thế

界,永離惡趣。或 樂 說 法,或 樂
giới, vĩnh ly ác thú. Hoặc nhạo thuyết pháp, hoặc nhạo

聽 法,或 現 神 足,隨意修習,無
thính pháp, hoặc hiện Thần-túc, tùy ý tu tập, vô

不 圓 滿。 若 不 爾 者 ,不 取 正 覺。
bất viên mãn. Nhược bất nhĩ giả, bất thủ Chánh Giác.

(三 十 五,一 生 補處 願;三 十 六,教 化 隨意 願)
(Tam thập ngũ: Nhất sanh Bổ-xứ nguyện; Tam thập lục: Giáo hóa tùy ý nguyện)

我 作 佛 時,生 我 國者,所須飲
Ngã tác Phật thời, sanh ngã quốc giả, sở tu ẩm

食,衣 服,種 種 供 具,隨意即
thực, y phục, chủng chủng cúng cụ, tùy ý tức

至,無不 滿 願。 十 方 諸 佛,應
chí, vô bất mãn nguyện. Thập phương chư Phật, ứng

念 受其 供 養。 若 不 爾者,不 取 正 覺。
niệm thọ kỳ cúng dường. Nhược bất nhĩ giả, bất thủ Chánh Giác.

(三 十七,衣食自至 願;三 十八,應 念 受 供 願)
(Tam thập thất: Y thực tự chí nguyện; Tam thập bát: Ứng niệm thọ cúng nguyện)

我 作 佛 時,國 中 萬 物, 嚴 淨,
Ngã tác Phật thời, quốc trung vạn vật, nghiêm tịnh,

光 麗,形 色 殊 特,窮微 極 妙,無 能
quang lệ, hình sắc thù đặc, cùng vi cực diệu, vô năng

稱 量。其 諸 眾 生, 雖具 天 眼,
xưng lượng. Kỳ chư chúng sanh, tuy cụ thiên-nhãn,

有 能 辨 其 形 色,光 相,名 數,
hữu năng biện kỳ hình sắc, quang tướng, danh số,

及 總 宣 說 者,不 取 正 覺。
cập tổng tuyên thuyết giả, bất thủ Chánh Giác.

(三 十九,莊 嚴 無盡 願)
(Tam thập cửu: Trang nghiêm vô tận nguyện)

我 作 佛 時,國 中 無 量 色 樹,
Ngã tác Phật thời, quốc trung vô lượng sắc thụ,

高 或 百 千 由 旬。道 場 樹 高,四百
cao hoặc bá thiên do-tuần. Đạo tràng thụ cao: tứ bá

萬里。諸菩薩 中,雖 有 善 根 劣者,
vạn lý. Chư Bồ-tát trung, tuy hữu thiện căn liệt giả,

亦 能 了知。欲 見 諸 佛 淨 國 莊
diệc năng liễu tri. Dục kiến chư Phật tịnh quốc trang

嚴,悉於寶 樹 間 見,猶 如 明 鏡,
nghiêm, tất ư bảo thụ gian kiến, do như minh kính,

睹其 面 像。 若 不 爾者,不 取 正 覺。
đổ kỳ diện tượng. Nhược bất nhĩ giả, bất thủ Chánh Giác.

(四十,無 量 色樹 願;四 十 一,樹 現 佛 剎 願)
(Tứ thập: Vô lượng sắc thụ nguyện; Tứ thập nhất: Thụ hiện Phật sát nguyện)

我 作 佛 時,所居 佛 剎,廣 博
Ngã tác Phật thời, sở cư Phật sát, quảng bác

嚴 淨,光 瑩 如 鏡,徹 照 十
nghiêm tịnh, quang oánh như kính, triệt chiếu thập

方 無 量 無數不 可思 議 諸 佛 世
phương vô lượng vô số bất khả tư nghì chư Phật thế

界。眾 生 覩者,生 希有 心。 若 不
giới. Chúng sanh đổ giả, sanh hy hữu tâm. Nhược bất

爾 者,不 取 正 覺。
nhĩ giả, bất thủ Chánh Giác.

(四 十 二,徹 照 十 方 願)
(Tứ thập nhị: Triệt chiếu thập phương nguyện)

我 作 佛 時,下 從 地際,上 至虛
Ngã tác Phật thời, hạ tùng địa tế, thượng chí hư

空, 宮 殿,樓 觀,池 流,華 樹,國
không, cung điện, lâu quán, trì lưu, hoa thụ, quốc

土所有 一 切 萬物,皆以無 量 寶
độ sở hữu nhất thiết vạn vật, giai dĩ vô lượng bảo

香 合 成。其 香 普 熏 十 方
hương hiệp thành. Kỳ hương phổ huân thập phương

世 界。眾 生 聞 者,皆修佛 行。
thế giới. Chúng sanh văn giả, giai tu Phật hạnh.

若 不 爾者,不 取 正 覺。
Nhược bất nhĩ giả, bất thủ Chánh Giác.

(四十 三,寶 香 普 熏 願)
(Tứ thập tam: Bảo hương phổ huân nguyện)

我 作 佛 時,十 方 佛 剎 諸
Ngã tác Phật thời, thập phương Phật sát chư

菩薩 眾,聞 我 名 已,皆悉逮 得 清
Bồ-tát chúng, văn ngã danh dĩ, giai tất đãi đắc thanh

淨,解 脫,普 等 三 昧,諸 深 總
tịnh, giải thoát, phổ đẳng tam-muội, chư thâm tổng

持。住 三 摩 地,至於成 佛。 定 中
trì, trụ tam-ma-địa, chí ư thành Phật. Định trung

常 供 無 量 無 邊 一 切 諸 佛,不
thường cúng vô lượng vô biên nhất thiết chư Phật, bất

失 定意。若 不 爾 者,不 取 正 覺。
thất định ý. Nhược bất nhĩ giả, bất thủ Chánh Giác.

(四 十 四,普 等 三 昧 願;四 十 五,定 中 供 佛 願)
(Tứ thập tứ: Phổ đẳng tam-muội nguyện; Tứ thập ngũ: Định trung cúng Phật nguyện)

我 作 佛 時,他 方 世 界 諸菩薩
Ngã tác Phật thời, tha phương thế giới chư Bồ-tát

眾,聞 我 名 者, 證 離生 法, 獲
chúng, văn ngã danh giả, chứng ly sanh pháp, hoạch

陀羅尼。清 淨 歡 喜,得 平 等 住。
Đà-la-ni, thanh tịnh hoan hỷ, đắc bình đẳng trụ,

修菩薩 行,具足德 本。應 時 不 獲
tu Bồ-tát hạnh, cụ túc đức bổn. Ứng thời bất hoạch

一 二 三 忍,於諸 佛 法,不 能 現
nhất nhị tam nhẫn, ư chư Phật pháp, bất năng hiện

證 不 退 轉 者,不 取 正 覺。
chứng bất thoái chuyển giả, bất thủ Chánh Giác.

(四十六,獲 陀羅尼 願;四 十 七,聞 名 得 忍 願;四 十八,現 證 不 退 願)
(Tứ thập lục: Hoạch Đà-la-ni nguyện; Tứ thập thất: Văn danh đắc nhẫn nguyện; Tứ thập bát: Hiện chứng bất thoái nguyện)

Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49

×