禮 供 聽 法 第 二 十 六
Lễ Cúng Thính Pháp, Đệ Nhị Thập Lục
復 次阿難,十 方 世 界 諸菩薩
Phục thứ A Nan! Thập phương thế giới chư Bồ-tát
眾。為欲 瞻 禮,極 樂 世 界無 量
chúng, vị dục chiêm lễ: Cực Lạc thế giới Vô Lượng
壽 佛。各 以 香 華 幢 幡 寶 蓋,往
Thọ Phật. Các dĩ hương hoa, tràng phan bảo cái, vãng
詣 佛 所,恭 敬 供 養。 聽 受 經
nghệ Phật sở, cung kính cúng dường. Thính thọ kinh
法, 宣 布道 化,稱 讚 佛 土 功 德
pháp, tuyên bố đạo hóa, xưng tán Phật độ công đức
莊 嚴。
trang nghiêm.
爾 時 世 尊 即 說 頌 曰。
Nhĩ thời Thế Tôn tức thuyết tụng viết:
東 方 諸 佛 剎
Đông phương chư Phật sát
數 如 恆 河沙
Số như Hằng hà sa
恆 沙菩薩 眾
Hằng sa Bồ-tát chúng
往 禮無 量 壽
Vãng lễ Vô Lượng Thọ
南 西 北 四維
Nam, tây, bắc, tứ duy
上 下 亦 復 然。
Thượng, hạ diệc phục nhiên.
咸 以尊 重 心
Hàm dĩ tôn trọng tâm
奉 諸 珍 妙 供。
Phụng chư trân diệu cúng.
暢 發 和 雅 音
Sướng phát hòa nhã âm
歌 嘆 最 勝 尊
Ca thán Tối Thắng Tôn
究 達 神 通 慧
Cứu đạt thần thông huệ
遊 入 深 法 門。
Du nhập thâm Pháp môn.
聞 佛 聖 德 名
Văn Phật Thánh-đức danh
安 隱 得 大 利
An ổn đắc đại lợi
種種供養中
Chủng chủng cúng dường trung
勤修無 懈 倦。
Cần tu vô giải quyện.
觀 彼殊 勝 剎
Quán bỉ thù thắng sát
微 妙 難思 議
Vi diệu nan tư nghì
功 德 普 莊 嚴
Công đức phổ trang nghiêm
諸 佛 國 難比。
Chư Phật quốc nan tỷ.
因 發無 上 心
Nhân phát Vô thượng tâm
願 速 成 菩提。
Nguyện tốc thành Bồ-đề.
應 時 無 量 尊
Ứng thời Vô Lượng Tôn
微笑 現 金 容
Vi tiếu hiện kim dung
光 明 從 口 出
Quang minh tùng khẩu xuất
徧 照 十 方 國。
Biến chiếu thập phương quốc.
迴光還繞佛
Hồi quang hoàn nhiễu Phật
三 匝 從 頂 入。
Tam táp tùng đảnh nhập.
菩薩 見 此 光
Bồ-tát kiến thử quang
即 證 不 退 位。
Tức chứng bất thoái vị.
時 會 一 切 眾
Thời hội nhất thiết chúng
互 慶 生 歡 喜。
Hỗ khánh sanh hoan hỷ.
佛 語 梵 雷 震
Phật ngữ phạm lôi chấn
八 音 暢 妙 聲。
Bát âm sướng diệu thanh.
十 方 來 正 士
Thập phương lai Chánh-sĩ
吾悉 知彼 願
Ngô tất tri bỉ nguyện
志 求 嚴 淨 土
Chí cầu nghiêm Tịnh-độ
受 記 當 作 佛。
Thọ ký đương tác Phật.
覺了一切法
Giác liễu nhất thiết pháp
猶 如 夢 幻 響。
Do như mộng, huyễn, hưởng.
滿 足 諸 妙 願
Mãn túc chư diệu nguyện
必 成 如是剎。
Tất thành như thị sát.
知土 如 影 像
Tri độ như ảnh tượng
恆 發 弘 誓 心
Hằng phát hoằng thệ tâm
究 竟 菩薩道
Cứu cánh Bồ-tát đạo
具 諸 功 德 本。
Cụ chư công đức bổn.
修勝菩提行
Tu thắng Bồ-đề hạnh
受記 當 作 佛。
Thọ ký đương tác Phật.
通 達 諸 法 性
Thông đạt chư Pháp-tánh
一 切 空 無我。
Nhất thiết không, vô ngã.
專 求 淨 佛 土
Chuyên cầu tịnh Phật độ
必 成 如 是剎。
Tất thành như thị sát.
聞法樂受行
Văn pháp nhạo thọ hành
得 至 清 淨 處
Đắc chí thanh tịnh xứ
必於無 量 尊
Tất ư Vô Lượng Tôn
受記 成 等 覺。
Thọ ký thành Đẳng Giác.
無 邊 殊 勝 剎
Vô biên thù thắng sát
其 佛 本 願 力。
Kỳ Phật bổn nguyện lực.
聞名欲往生
Văn danh dục vãng sanh
自致不 退 轉。
Tự trí bất thoái chuyển.
菩薩 興 至 願
Bồ-tát hưng chí nguyện
願 己 國 無異
Nguyện kỷ quốc vô dị
普 念 度 一 切
Phổ niệm độ nhất thiết
各 發 菩提心
Các phát Bồ-đề tâm
捨彼 輪 迴 身
Xả bỉ luân hồi thân
俱 令 登 彼 岸。
Câu linh đăng bỉ ngạn.
奉 事 萬億 佛
Phụng sự vạn ức Phật
飛 化 徧 諸剎
Phi hóa biến chư sát
恭 敬 歡 喜去
Cung kính hoan hỷ khứ
還 到 安 養 國。
Hoàn đáo An Dưỡng quốc.