Kinh Vô Lượng Thọ Song ngữ chữ Hán & âm Hán Việt

06/11/2021 37.644 lượt xem

禮 供 聽 法 第 二 十 六
Lễ Cúng Thính Pháp, Đệ Nhị Thập Lục

復 次阿難,十 方 世 界 諸菩薩
Phục thứ A Nan! Thập phương thế giới chư Bồ-tát

眾。為欲 瞻 禮,極 樂 世 界無 量
chúng, vị dục chiêm lễ: Cực Lạc thế giới Vô Lượng

壽 佛。各 以 香 華 幢 幡 寶 蓋,往
Thọ Phật. Các dĩ hương hoa, tràng phan bảo cái, vãng

詣 佛 所,恭 敬 供 養。 聽 受 經
nghệ Phật sở, cung kính cúng dường. Thính thọ kinh

法, 宣 布道 化,稱 讚 佛 土 功 德
pháp, tuyên bố đạo hóa, xưng tán Phật độ công đức

莊 嚴。
trang nghiêm.

爾 時 世 尊 即 說 頌 曰。
Nhĩ thời Thế Tôn tức thuyết tụng viết:

東 方 諸 佛 剎
Đông phương chư Phật sát

數 如 恆 河沙
Số như Hằng hà sa

恆 沙菩薩 眾
Hằng sa Bồ-tát chúng

往 禮無 量 壽
Vãng lễ Vô Lượng Thọ

南 西 北 四維
Nam, tây, bắc, tứ duy

上 下 亦 復 然。
Thượng, hạ diệc phục nhiên.

咸 以尊 重 心
Hàm dĩ tôn trọng tâm

奉 諸 珍 妙 供。
Phụng chư trân diệu cúng.

暢 發 和 雅 音
Sướng phát hòa nhã âm

歌 嘆 最 勝 尊
Ca thán Tối Thắng Tôn

究 達 神 通 慧
Cứu đạt thần thông huệ

遊 入 深 法 門。
Du nhập thâm Pháp môn.

聞 佛 聖 德 名
Văn Phật Thánh-đức danh

安 隱 得 大 利
An ổn đắc đại lợi

種種供養中
Chủng chủng cúng dường trung

勤修無 懈 倦。
Cần tu vô giải quyện.

觀 彼殊 勝 剎
Quán bỉ thù thắng sát

微 妙 難思 議
Vi diệu nan tư nghì

功 德 普 莊 嚴
Công đức phổ trang nghiêm

諸 佛 國 難比。
Chư Phật quốc nan tỷ.

因 發無 上 心
Nhân phát Vô thượng tâm

願 速 成 菩提。
Nguyện tốc thành Bồ-đề.

應 時 無 量 尊
Ứng thời Vô Lượng Tôn

微笑 現 金 容
Vi tiếu hiện kim dung

光 明 從 口 出
Quang minh tùng khẩu xuất

徧 照 十 方 國。
Biến chiếu thập phương quốc.

迴光還繞佛
Hồi quang hoàn nhiễu Phật

三 匝 從 頂 入。
Tam táp tùng đảnh nhập.

菩薩 見 此 光
Bồ-tát kiến thử quang

即 證 不 退 位。
Tức chứng bất thoái vị.

時 會 一 切 眾
Thời hội nhất thiết chúng

互 慶 生 歡 喜。
Hỗ khánh sanh hoan hỷ.

佛 語 梵 雷 震
Phật ngữ phạm lôi chấn

八 音 暢 妙 聲。
Bát âm sướng diệu thanh.

十 方 來 正 士
Thập phương lai Chánh-sĩ

吾悉 知彼 願
Ngô tất tri bỉ nguyện

志 求 嚴 淨 土
Chí cầu nghiêm Tịnh-độ

受 記 當 作 佛。
Thọ ký đương tác Phật.

覺了一切法
Giác liễu nhất thiết pháp

猶 如 夢 幻 響。
Do như mộng, huyễn, hưởng.

滿 足 諸 妙 願
Mãn túc chư diệu nguyện

必 成 如是剎。
Tất thành như thị sát.

知土 如 影 像
Tri độ như ảnh tượng

恆 發 弘 誓 心
Hằng phát hoằng thệ tâm

究 竟 菩薩道
Cứu cánh Bồ-tát đạo

具 諸 功 德 本。
Cụ chư công đức bổn.

修勝菩提行
Tu thắng Bồ-đề hạnh

受記 當 作 佛。
Thọ ký đương tác Phật.

通 達 諸 法 性
Thông đạt chư Pháp-tánh

一 切 空 無我。
Nhất thiết không, vô ngã.

專 求 淨 佛 土
Chuyên cầu tịnh Phật độ

必 成 如 是剎。
Tất thành như thị sát.

聞法樂受行
Văn pháp nhạo thọ hành

得 至 清 淨 處
Đắc chí thanh tịnh xứ

必於無 量 尊
Tất ư Vô Lượng Tôn

受記 成 等 覺。
Thọ ký thành Đẳng Giác.

無 邊 殊 勝 剎
Vô biên thù thắng sát

其 佛 本 願 力。
Kỳ Phật bổn nguyện lực.

聞名欲往生
Văn danh dục vãng sanh

自致不 退 轉。
Tự trí bất thoái chuyển.

菩薩 興 至 願
Bồ-tát hưng chí nguyện

願 己 國 無異
Nguyện kỷ quốc vô dị

普 念 度 一 切
Phổ niệm độ nhất thiết

各 發 菩提心
Các phát Bồ-đề tâm

捨彼 輪 迴 身
Xả bỉ luân hồi thân

俱 令 登 彼 岸。
Câu linh đăng bỉ ngạn.

奉 事 萬億 佛
Phụng sự vạn ức Phật

飛 化 徧 諸剎
Phi hóa biến chư sát

恭 敬 歡 喜去
Cung kính hoan hỷ khứ

還 到 安 養 國。
Hoàn đáo An Dưỡng quốc.

Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49

×