Kinh Vô Lượng Thọ Song ngữ chữ Hán & âm Hán Việt

06/11/2021 35.317 lượt xem

三 輩 往 生 第 二 十 四
Tam Bối Vãng Sanh, Đệ Nhị Thập Tứ

佛 告 阿難, 十 方 世 界 諸 天
Phật cáo A Nan: “Thập phương thế giới chư thiên

人 民,其有 至 心 願 生 彼 國, 凡
nhân dân, kỳ hữu chí tâm nguyện sanh bỉ quốc, phàm

有 三輩。
hữu tam bối.

其 上 輩者,捨家棄 欲,而作沙 門。
Kỳ thượng bối giả, xả gia khí dục, nhi tác Sa-môn;

發 菩提心,一 向 專 念,阿彌陀
Phát Bồ-đề tâm, nhất hướng chuyên niệm: A Mi Đà

佛。修 諸 功 德, 願 生 彼 國。
Phật; Tu chư công đức, nguyện sanh bỉ quốc.

此 等 眾 生,臨 壽 終 時,阿彌
Thử đẳng chúng sanh, lâm thọ chung thời, A Mi

陀 佛,與諸 聖 眾, 現 在其前。經
Đà Phật, dữ chư Thánh chúng, hiện tại kỳ tiền. Kinh

須臾 間,即 隨彼佛 往 生 其 國,便
tu-du gian, tức tùy bỉ Phật vãng sanh kỳ quốc, tiện

於七 寶 華 中 自 然 化 生。智慧 勇
ư thất bảo hoa trung tự nhiên hóa sanh. Trí huệ dũng

猛,神 通 自在。
mãnh, thần thông tự tại.

是故阿難,其 有 眾 生 欲於今世
Thị cố A Nan! Kỳ hữu chúng sanh dục ư kim thế

見 阿彌陀 佛 者。應 發 無 上 菩提之
kiến A Mi Đà Phật giả, ưng phát Vô-thượng Bồ-đề chi

心,復 當 專 念 極 樂 國 土。積
tâm; Phục đương chuyên niệm Cực Lạc quốc độ. Tích

集 善 根,應 持迴 向。由此 見 佛,
tập thiện căn, ưng trì hồi hướng. Do thử kiến Phật,

生 彼 國 中,得 不 退 轉,乃 至無
sanh bỉ quốc trung, đắc bất thoái chuyển, nãi chí Vô

上 菩提。
thượng Bồ-đề.

其 中 輩者,雖不 能 行 作 沙門,
Kỳ trung bối giả, tuy bất năng hành tác Sa-môn,

大修功 德,當 發 無 上 菩提之 心,
đại tu công đức, đương phát Vô-thượng Bồ-đề chi tâm;

一 向 專 念,阿彌陀 佛。隨己修
Nhất hướng chuyên niệm: A Mi Đà Phật; Tùy kỷ tu

行,諸 善 功 德, 奉 持齋 戒,起 立
hành, chư thiện công đức, phụng trì trai giới, khởi lập

塔 像。 飯 食沙 門,懸 繒 然 燈,
tháp tượng; Phạn tự Sa-môn, huyền tăng nhiên đăng,

散 華 燒 香。以此迴 向, 願 生 彼 國。
tán hoa thiêu hương. Dĩ thử hồi hướng, nguyện sanh bỉ quốc.

其 人 臨 終,阿彌陀 佛 化 現 其
Kỳ nhân lâm chung, A Mi Đà Phật hóa hiện kỳ

身, 光 明 相 好,具如 真 佛,與
thân, quang minh tướng hảo, cụ như chân Phật, dữ

諸 大 眾 前 後 圍 繞,現 其 人 前,
chư đại chúng tiền hậu vi nhiễu, hiện kỳ nhân tiền,

攝 受導 引,即 隨 化 佛 往 生 其
nhiếp thọ đạo dẫn; Tức tùy hóa Phật vãng sanh kỳ

國。住不 退 轉, 無 上 菩提。功
quốc; Trụ bất thoái chuyển, Vô-thượng Bồ-đề; Công

德 智慧,次 如 上 輩 者也。
đức trí huệ, thứ như thượng bối giả dã.

其下輩者,假使不 能 作 諸 功 德,
Kỳ hạ bối giả, giả sử bất năng tác chư công đức,

當 發 無 上 菩提之心,一 向
đương phát Vô-thượng Bồ-đề chi tâm, nhất hướng

專 念,阿彌陀 佛。 歡 喜信 樂,
chuyên niệm: A Mi Đà Phật. Hoan hỷ tín nhạo,

不 生 疑 惑。以至 誠 心, 願 生 其 國。
bất sanh nghi hoặc. Dĩ chí thành tâm, nguyện sanh kỳ quốc.

此 人 臨 終, 夢 見彼 佛,亦 得
Thử nhân lâm chung, mộng kiến bỉ Phật, diệc đắc

往 生。功 德 智慧,次 如 中 輩 者 也。
vãng sanh; Công đức trí huệ, thứ như trung bối giả dã.

若 有 眾 生 住 大 乘 者,以 清
Nhược hữu chúng sanh trụ Đại-thừa giả, dĩ thanh

淨 心,向 無 量 壽,乃至 十 念,
tịnh tâm, hướng Vô Lượng Thọ, nãi chí thập niệm,

願 生 其 國。聞 甚 深 法,即 生
nguyện sanh kỳ quốc; Văn thậm thâm pháp, tức sanh

信解,乃至 獲 得 一 念 淨 心,發
tín giải, nãi chí hoạch đắc nhất niệm tịnh tâm, phát

一 念 心,念於彼佛。
nhất niệm tâm, niệm ư bỉ Phật.

此 人 臨 命 終 時,如在 夢
Thử nhân lâm mạng chung thời, như tại mộng

中,見 阿彌陀 佛,定 生 彼 國,得
trung, kiến A Mi Đà Phật, định sanh bỉ quốc, đắc

不 退 轉,無 上 菩提。
bất thoái chuyển, Vô-thượng Bồ-đề”.

Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49

×