Kinh Vô Lượng Thọ Song ngữ chữ Hán & âm Hán Việt

06/11/2021 37.137 lượt xem

濁 世惡 苦 第 三 十 五
Trược Thế Ác Khổ, Đệ Tam Thập Ngũ

佛 告彌 勒:汝 等 能於此 世,端
Phật cáo Di Lặc: Nhữ đẳng năng ư thử thế, đoan

心 正 意,不為 眾 惡,甚 為大德。所
tâm chánh ý, bất vi chúng ác, thậm vi đại đức. Sở

以者何? 十 方 世 界,善 多惡 少,
dĩ giả hà? Thập phương thế giới, thiện đa ác thiểu,

易可 開 化。唯 此 五惡世 間,最為劇
dị khả khai hóa. Duy thử ngũ ác thế gian, tối vi kịch

苦。我 今於此 作 佛,教 化 羣 生,
khổ. Ngã kim ư thử tác Phật, giáo hóa quần sanh,

令 捨 五惡,去 五 痛,離五 燒, 降 化
linh xả ngũ ác, khử ngũ thống, ly ngũ thiêu, hàng hóa

其意,令 持 五 善,獲 其 福 德。
kỳ ý, linh trì ngũ thiện, hoạch kỳ phước đức.

何等為五?
Hà đẳng vi ngũ?

其 一 者,世 間 諸 眾 生 類,欲
Kỳ nhất giả, thế gian chư chúng sanh loại, dục

為 眾 惡。強 者 伏 弱, 轉 相 尅
vi chúng ác. Cường giả phục nhược, chuyển tương khắc

賊,殘 害殺 傷, 迭 相 吞 噉,不知
tặc, tàn hại sát thương, điệt tương thôn đạm, bất tri

為 善,後 受 殃 罰。故 有 窮 乞,孤
vi thiện, hậu thọ ương phạt. Cố hữu cùng khất, cô

獨,聾 盲,瘖瘂,痴惡,尪 狂,皆
độc, lung manh, ám á, si ác, uông cuồng; Giai

因 前世 不信道 德,不 肯 為 善。
nhân tiền thế bất tín đạo đức, bất khẳng vi thiện.

其 有 尊 貴,豪 富,賢 明, 長
Kỳ hữu tôn quý, hào phú, hiền minh, Trưởng

者,智 勇,才達,皆由宿 世慈孝,修
giả, trí dũng, tài đạt, giai do túc thế từ hiếu, tu

善 積 德 所致。
thiện tích đức sở trí.
世 間 有 此 目 前 現 事,壽 終 之
Thế gian hữu thử mục tiền hiện sự, thọ chung chi

後,入 其幽冥。 轉 生 受 身,改 形
hậu, nhập kỳ u minh. Chuyển sanh thọ thân, cải hình

易 道。故 有 泥犁,禽 獸, 蜎 飛 蠕
dịch đạo. Cố hữu Nê-lê, cầm thú, quyên phi nhuyễn

動 之 屬。譬 如 世 法 牢 獄,劇 苦
động chi thuộc. Thí như thế pháp lao ngục, kịch khổ

極 刑,魂 神 命 精,隨罪趣 向。所
cực hình, hồn thần mạng tinh, tùy tội thú hướng. Sở

受 壽 命,或 長 或 短,相 從 共
thọ thọ mạng, hoặc trường hoặc đoản, tương tùng cộng

生,更 相 報 償。 殃 惡未盡,終
sanh, cánh tương báo thường. Ương ác vị tận, chung

不 得離。輾 轉 其 中,累 劫 難 出。
bất đắc ly. Triển chuyển kỳ trung, lũy kiếp nan xuất.

難 得 解 脫,痛 不 可 言。
Nan đắc giải thoát, thống bất khả ngôn.

天 地 之 間,自 然 有是。雖 不 即
Thiên địa chi gian, tự nhiên hữu thị. Tuy bất tức

時 暴應,善 惡會 當 歸 之。
thời bạo ứng, thiện ác hội đương quy chi.

其 二者,世 間 人 民 不 順 法
Kỳ nhị giả, thế gian nhân dân bất thuận pháp

度。奢 婬 驕 縱,任 心 自恣。居 上
độ. Xa dâm kiêu túng, nhậm tâm tự tứ. Cư thượng

不 明,在位不 正。陷 人 冤 枉,損
bất minh, tại vị bất chánh. Hãm nhân oan uổng, tổn

害 忠 良。 心 口 各異,機 偽多 端。
hại trung lương. Tâm khẩu các dị, cơ ngụy đa đoan.

尊卑 中 外,更 相 欺 誑。瞋 恚
Tôn ty trung ngoại, cánh tương khi cuống. Sân khuể

愚痴,欲 自厚己,欲 貪 多有。利
ngu si, dục tự hậu kỷ, dục tham đa hữu. Lợi

害 勝 負,結 忿 成 讐。破 家 亡
hại thắng phụ, kết phẫn thành thù. Phá gia vong

身,不顧前 後。
thân, bất cố tiền hậu.

富 有 慳 惜,不 肯 施與。愛保
Phú hữu xan tích, bất khẳng thí dữ. Ái bảo

貪 重,心勞 身 苦。如 是至 竟,無
tham trọng, tâm lao thân khổ. Như thị chí cánh, vô

一 隨者。善 惡 禍 福,追 命 所 生。
nhất tùy giả. Thiện ác họa phước, truy mạng sở sanh.

或 在樂 處,或 入 苦 毒。又 或 見
Hoặc tại lạc xứ, hoặc nhập khổ độc. Hựu hoặc kiến

善 憎 謗,不思慕 及。 常 懷 盜 心,
thiện tăng báng, bất tư mộ cập. Thường hoài đạo tâm,

悕 望 他利。用 自 供 給,消 散 復 取。
hy vọng tha lợi. Dụng tự cung cấp, tiêu tán phục thủ.

神 明 尅 識,終 入 惡 道。自 有
Thần minh khắc chí, chung nhập ác đạo. Tự hữu

三途無 量 苦 惱,輾 轉 其 中,累
tam đồ vô lượng khổ não, triển chuyển kỳ trung, lũy

劫 難 出,痛 不 可 言。
kiếp nan xuất, thống bất khả ngôn.

其 三 者,世 間 人 民 相 因 寄
Kỳ tam giả, thế gian nhân dân tương nhân ký

生,壽 命 幾何。不 良 之 人, 身 心
sanh, thọ mạng kỷ hà? Bất lương chi nhân, thân tâm

不 正。 常 懷邪惡,常 念 婬 妷。
bất chánh. Thường hoài tà ác, thường niệm dâm dật.

煩 滿 胸 中,邪態 外 逸。費損 家
Phiền mãn hung trung, tà thái ngoại dật. Phí tổn gia

財,事為非 法。所 當 求 者,而不 肯 為。
tài, sự vi phi pháp. Sở đương cầu giả, nhi bất khẳng vi.

又 或 交 結聚會,興 兵 相 伐。
Hựu hoặc giao kết tụ hội, hưng binh tương phạt.

攻 劫 殺戮,強 奪 迫 脅。歸 給妻
Công kiếp sát lục, cưỡng đoạt bách hiếp. Quy cấp thê

子,極 身 作樂。眾 共 憎 厭,患
tử, cực thân tác lạc. Chúng cộng tăng yếm, hoạn

而 苦 之。
nhi khổ chi.

如 是之惡,著於人 鬼。 神 明 記
Như thị chi ác, trứ ư nhân quỷ. Thần minh ký

識,自 入 三途。無 量 苦 惱,輾
chí, tự nhập tam đồ. Vô lượng khổ não, triển

轉 其 中。累 劫 難 出, 痛 不 可 言。
chuyển kỳ trung. Lũy kiếp nan xuất, thống bất khả ngôn.

其四者,世 間 人 民 不 念 修 善,
Kỳ tứ giả, thế gian nhân dân bất niệm tu thiện.

兩 舌,惡 口, 妄 言,綺語。憎 嫉
Lưỡng thiệt, ác khẩu, vọng ngôn, ỷ ngữ. Tăng tật

善 人,敗 壞 賢 明。不 孝 父 母,
thiện nhân, bại hoại hiền minh. Bất hiếu phụ mẫu,

輕 慢 師 長。 朋 友 無信,難 得
khinh mạn sư trưởng. Bằng hữu vô tín, nan đắc

誠 實。
thành thật.

尊 貴自大,謂己 有 道。 橫 行 威
Tôn quý tự đại, vị kỷ hữu đạo. Hoành hành uy

勢,侵 易於人。欲 人 畏 敬,不自 慚
thế, xâm dịch ư nhân. Dục nhân úy kính, bất tự tàm

懼。難 可 降 化, 常 懷 驕 慢。
cụ. Nan khả hàng hóa, thường hoài kiêu mạn.

賴其 前世,福 德 營 護。今世為
Lại kỳ tiền thế, phước đức doanh hộ. Kim thế vi

惡,福 德 盡 滅。壽 命 終 盡,諸
ác, phước đức tận diệt. Thọ mạng chung tận, chư

惡 繞 歸。
ác nhiễu quy.

又 其 名 籍,記在 神 明。 殃 咎
Hựu kỳ danh tịch, ký tại thần minh. Ương cữu

牽 引,無 從 捨離。但 得 前 行, 入
khiên dẫn, vô tùng xả ly. Đãn đắc tiền hành, nhập

于火 鑊。 身 心 摧碎,神 形 苦 極。
ư hỏa hoạch. Thân tâm tồi toái, thần hình khổ cực.

當 斯之時,悔 復 何及。
Đương tư chi thời, hối phục hà cập.

其 五者,世 間 人 民徙倚懈 怠。不
Kỳ ngũ giả, thế gian nhân dân tỷ ỷ giải đãi. Bất

肯 作 善,治 身 修 業。 父 母 教 誨,
khẳng tác thiện, trị thân tu nghiệp. Phụ mẫu giáo hối,

違戾反 逆。 譬 如 怨 家,不 如無子。
vi lệ phản nghịch. Thí như oán gia, bất như vô tử.

負 恩違 義,無 有 報 償。
Phụ ân vi nghĩa, vô hữu báo thường.

放 恣遊散,耽 酒 嗜美。魯扈抵
Phóng tứ du tán, đam tửu thị mỹ. Lỗ hỗ để

突,不 識 人 情。無 義 無禮,不 可
đột, bất thức nhân tình. Vô nghĩa vô lễ, bất khả

諫 曉。六 親 眷 屬,資 用 有 無,
gián hiểu. Lục thân quyến thuộc, tư dụng hữu vô,

不 能 憂 念。不 惟 父 母 之恩,不存
bất năng ưu niệm. Bất duy phụ mẫu chi ân, bất tồn

師友 之 義。
sư hữu chi nghĩa.

意 念 身 口,曾 無 一 善。不信 諸
Ý niệm thân khẩu, tằng vô nhất thiện. Bất tín chư

佛 經 法,不信 生 死 善 惡。欲害 真
Phật kinh pháp, bất tín sanh tử thiện ác. Dục hại chân

人,鬬 亂 僧 眾。 愚 痴 蒙 昧,自為
nhân, đấu loạn tăng chúng. Ngu si mông muội, tự vi

智慧。不知 生 所 從來,死所趣 向。
trí huệ. Bất tri sanh sở tùng lai, tử sở thú hướng.

不 仁 不 順,希 望 長 生。
Bất nhân bất thuận, hy vọng trường sanh.

慈 心 教 誨,而不 肯 信。苦 口 與
Từ tâm giáo hối, nhi bất khẳng tín. Khổ khẩu dữ

語,無益其 人。心 中 閉塞,意不 開
ngữ, vô ích kỳ nhân. Tâm trung bế tắc, ý bất khai

解。大 命 將 終,悔懼交 至。不 豫
giải. Đại mạng tương chung, hối cụ giao chí. Bất dự

修善,臨 時 乃悔。悔之於後, 將 何
tu thiện, lâm thời nãi hối. Hối chi ư hậu, tương hà

及 乎!
cập hồ!

天 地 之 間,五 道 分 明。 善 惡
Thiên địa chi gian, ngũ đạo phân minh. Thiện ác

報 應,禍 福 相 承。 身 自 當 之,
báo ứng, họa phước tương thừa. Thân tự đương chi,

無 誰 代 者。善 人 行 善, 從 樂 入
vô thùy đại giả. Thiện nhân hành thiện, tùng lạc nhập

樂,從 明 入 明。惡 人 行 惡,從
lạc, tùng minh nhập minh. Ác nhân hành ác, tùng

苦 入 苦,從 冥 入 冥。 誰 能 知
khổ nhập khổ, tùng minh nhập minh. Thùy năng tri

者,獨 佛 知 耳。
giả, độc Phật tri nhĩ.

教 語 開 示,信 行 者 少。生 死不
Giáo ngữ khai thị, tín hành giả thiểu. Sanh tử bất

休,惡道 不 絕。如 是世 人,難 可具
hưu, ác đạo bất tuyệt. Như thị thế nhân, nan khả cụ

盡。故有 自 然 三 途,無 量 苦 惱,
tận. Cố hữu tự nhiên tam đồ, vô lượng khổ não,

輾 轉 其 中。世 世累 劫,無有 出
triển chuyển kỳ trung. Thế thế lũy kiếp, vô hữu xuất

期。難 得 解 脫,痛 不 可 言。
kỳ. Nan đắc giải thoát, thống bất khả ngôn.

如 是五惡,五 痛,五 燒,譬 如 大
Như thị ngũ ác, ngũ thống, ngũ thiêu, thí như đại

火,焚 燒 人 身。 若 能 自於其 中
hỏa, phần thiêu nhân thân. Nhược năng tự ư kỳ trung

一 心 制意,端 身 正 念,言 行
nhất tâm chế ý, đoan thân chánh niệm, ngôn hạnh

相 副,所作至 誠,獨作 諸 善,不
tương phó, sở tác chí thành, độc tác chư thiện, bất

為 眾 惡。身 獨 度 脫, 獲 其 福
vi chúng ác. Thân độc độ thoát, hoạch kỳ phước

德,可 得 長 壽 泥 洹 之道。是 為
đức, khả đắc trường thọ Nê Hoàn chi đạo. Thị vi

五 大 善 也。
ngũ đại thiện dã.

Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49

×