受 用 具足 第 十 九
Thọ Dụng Cụ Túc, Đệ Thập Cửu
復 次 極 樂 世 界,所有 眾 生,
Phục thứ Cực Lạc thế giới, sở hữu chúng sanh,
或 已 生,或 現 生,或 當 生。
hoặc dĩ sanh; hoặc hiện sanh; hoặc đương sanh,
皆 得 如 是 諸 妙 色 身,形 貌 端
giai đắc như thị chư diệu sắc thân. Hình mạo đoan
嚴, 福 德 無 量,智慧 明 了,神
nghiêm, phước đức vô lượng, trí huệ minh liễu, thần
通 自在。
thông tự tại.
受 用 種 種,一 切 豐 足。宮
Thọ dụng chủng chủng, nhất thiết phong túc. Cung
殿、服 飾、 香 花、幡 蓋、莊 嚴 之
điện, phục sức, hương hoa, phan cái, trang nghiêm chi
具,隨意所須,悉 皆 如 念。
cụ, tùy ý sở tu, tất giai như niệm.
若 欲 食 時,七 寶 缽 器,自 然
Nhược dục thực thời, thất bảo bát khí, tự nhiên
在前。百味飲 食,自 然 盈 滿。雖
tại tiền; Bá vị ẩm thực, tự nhiên doanh mãn. Tuy
有 此 食,實無 食 者,但 見 色 聞
hữu thử thực, thật vô thực giả, đãn kiến sắc văn
香,以意為食。色力 增 長,而無
hương, dĩ ý vi thực. Sắc lực tăng trưởng, nhi vô
便穢。身 心 柔 軟,無所味 著。事
tiện uế. Thân tâm nhu nhuyễn, vô sở vị trước. Sự
已化 去,時 至 復 現。
dĩ hóa khứ, thời chí phục hiện.
復 有 眾 寶 妙衣、冠 帶、瓔珞,
Phục hữu chúng bảo diệu y, quan đới, anh lạc,
無 量 光 明,百 千 妙 色,悉 皆
vô lượng quang minh, bá thiên diệu sắc, tất giai
具足,自 然 在 身。
cụ túc, tự nhiên tại thân.
所居舍 宅,稱 其 形 色,寶 網 彌覆,
Sở cư xá trạch, xứng kỳ hình sắc. Bảo võng di phú,
懸 諸 寶 鈴,奇 妙 珍異,周 徧 校
huyền chư bảo linh, kỳ diệu trân dị, chu biến hiệu
飾。 光 色 晃 曜,盡 極 嚴 麗。樓
sức. Quang sắc hoảng diệu, tận cực nghiêm lệ. Lâu
觀 欄 楯, 堂 宇 房 閣,廣 狹 方
quán lan thuẫn, đường vũ phòng các, quảng hiệp phương
圓,或 大 或 小。或 在虛 空,或 在
viên, hoặc đại hoặc tiểu, hoặc tại hư không, hoặc tại
平 地,清 淨安隱,微 妙 快 樂,應
bình địa, thanh tịnh an ổn, vi diệu khoái lạc, ứng
念 現 前,無不具足。
niệm hiện tiền, vô bất cụ túc.