Kinh Vô Lượng Thọ Song ngữ chữ Hán & âm Hán Việt

06/11/2021 37.094 lượt xem

邊 地 疑 城 第 四 十
Biên Địa Nghi Thành, Đệ Tứ Thập

佛 告 慈氏, 若 有 眾 生,以疑
Phật cáo Từ Thị: “Nhược hữu chúng sanh, dĩ nghi

惑 心修 諸 功 德, 願 生 彼國。不
hoặc tâm tu chư công đức, nguyện sanh bỉ quốc. Bất

了 佛 智,不思 議 智,不 可 稱 智,
liễu Phật trí, Bất-tư-nghì-trí, Bất-khả-xưng-trí,

大 乘 廣 智,無 等 無 倫,最 上
Đại-thừa-quảng-trí, Vô-đẳng Vô-luân tối-thượng

勝 智,於此 諸智,疑 惑 不 信。猶信
thắng-trí, ư thử chư trí, nghi hoặc bất tín. Do tín

罪 福,修習 善 本, 願 生 其 國。
tội phước, tu tập thiện bổn, nguyện sanh kỳ quốc.

復 有 眾 生,積 集 善 根,希求
Phục hữu chúng sanh, tích tập thiện căn, hy cầu

佛 智,普 遍 智,無 等 智,威德 廣
Phật trí, Phổ-biến-trí, Vô-đẳng-trí, Uy-đức-quảng

大 不思 議 智。於自 善 根,不 能 生
đại Bất-tư-nghì-trí. Ư tự thiện căn, bất năng sanh

信。故於 往 生 清 淨 佛 國,意志
tín. Cố ư vãng sanh Thanh Tịnh Phật quốc, ý chí

猶豫,無所 專 據。然 猶續 念 不
do dự, vô sở chuyên cứ. Nhiên do tục niệm bất

絕,結其 善 願 為本,續 得 往 生。
tuyệt, kết kỳ thiện nguyện vi bổn, tục đắc vãng sanh.

是 諸 人 等,以此 因 緣,雖 生
Thị chư nhân đẳng, dĩ thử nhân duyên, tuy sanh

彼 國,不 能 前 至無 量 壽 所,道止
bỉ quốc, bất năng tiền chí Vô Lượng Thọ sở, đạo chỉ

佛 國 界 邊,七 寶 城 中。佛 不使
Phật quốc giới biên, thất bảo thành trung. Phật bất sử

爾,身 行 所作,心 自趣 向。 亦 有
nhĩ, thân hạnh sở tác, tâm tự thú hướng. Diệc hữu

寶池蓮 華,自 然 受 身。飲 食 快
bảo trì liên hoa, tự nhiên thọ thân. Ẩm thực khoái

樂,如 忉 利 天。
lạc, như Đao Lợi thiên.

於其 城 中,不 能 得 出。所居舍
Ư kỳ thành trung, bất năng đắc xuất. Sở cư xá

宅 在地,不 能 隨意高大。於五百
trạch tại địa, bất năng tùy ý cao đại. Ư ngũ bá

歲, 常 不 見 佛,不 聞 經 法,不 見
tuế, thường bất kiến Phật, bất văn kinh pháp, bất kiến

菩薩 聲 聞 聖 眾。其 人 智 慧不
Bồ-tát Thanh-văn Thánh chúng. Kỳ nhân trí huệ bất

明,知 經 復 少。心 不 開 解,意不
minh, tri kinh phục thiểu; Tâm bất khai giải, ý bất

歡 樂。是故於彼,謂之 胎 生。
hoan lạc. Thị cố ư bỉ, vị chi thai sanh.

若 有 眾 生,明 信 佛 智,乃至
Nhược hữu chúng sanh, minh tín Phật trí, nãi chí

勝 智,斷 除 疑 惑。信己 善 根。作
thắng trí, đoạn trừ nghi hoặc; Tín kỷ thiện căn; Tác

諸 功 德,至 心 迴 向。 皆 於七 寶 華
chư công đức, chí tâm hồi hướng. Giai ư thất bảo hoa

中,自 然 化 生,跏 趺而 坐。須臾
trung, tự nhiên hóa sanh, già-phu nhi tọa. Tu-du

之 頃, 身 相, 光 明,智慧,功
chi khoảnh, thân tướng, quang minh, trí huệ, công

德,如 諸菩薩,具足 成 就。彌 勒
đức, như chư Bồ-tát, cụ túc thành tựu. Di Lặc

當 知,彼化 生 者,智慧 勝 故。
đương tri, bỉ hóa sanh giả, trí huệ thắng cố.

其 胎 生 者,五百歲 中,不 見 三
Kỳ thai sanh giả, ngũ bá tuế trung, bất kiến Tam

寶,不知菩薩 法 式,不 得修習 功
Bảo, bất tri Bồ-tát pháp thức, bất đắc tu tập công

德。無 因 奉 事無 量 壽 佛。 當
đức; Vô nhân phụng sự Vô Lượng Thọ Phật. Đương

知此 人,宿 世之 時,無 有智 慧,疑
tri thử nhân, túc thế chi thời, vô hữu trí huệ, nghi

惑 所 致。
hoặc sở trí”.

Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49

×