Kinh Vô Lượng Thọ Song ngữ chữ Hán & âm Hán Việt

06/11/2021 37.135 lượt xem

法 藏 因 地 第四
Pháp Tạng Nhân Địa, Đệ Tứ

佛 告 阿難:過 去 無 量 不 可思
Phật cáo A Nan: “Quá khứ vô lượng bất khả tư

議 無 央 數劫,有 佛 出 世,名 世
nghì vô ương số kiếp, hữu Phật xuất thế, danh Thế

間 自在 王 如 來,應 供, 等 正
Gian Tự Tại Vương Như Lai, Ứng Cúng, Đẳng Chánh

覺,明 行 足,善 逝,世 間 解,無
Giác, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô

上 士,調 御 丈 夫,天 人 師,
Thượng Sĩ, Điều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhân Sư,

佛,世 尊。在世 教 授四十 二 劫,時
Phật, Thế Tôn. Tại thế giáo thọ tứ thập nhị kiếp, thời

為諸 天 及 世 人 民 說 經 講 道。
vị chư thiên cập thế nhân dân thuyết kinh giảng đạo.

有 大 國 主 名 世 饒 王,聞 佛
Hữu đại quốc chủ danh Thế Nhiêu Vương, văn Phật

說 法,歡 喜 開 解,尋 發 無 上
thuyết pháp, hoan hỷ khai giải, tầm phát Vô thượng

真 正 道意。棄 國 捐 王, 行 作
chân chánh đạo ý. Khí quốc quyên vương, hành tác

沙 門,號 曰 法 藏。修菩薩 道。
Sa-môn, hiệu viết Pháp Tạng. Tu Bồ-tát đạo.

高 才 勇 哲,與世超異。信 解 明
Cao tài dũng triết, dữ thế siêu dị. Tín giải minh

記,悉皆 第一。又 有 殊 勝 行 願,
ký, tất giai đệ nhất. Hựu hữu thù thắng hạnh nguyện,

及 念 慧力,增 上 其 心,堅 固不
cập niệm huệ lực, tăng thượng kỳ tâm, kiên cố bất

動。修 行 精 進,無 能 踰者。
động. Tu hành tinh tấn, vô năng du giả.

往 詣 佛 所,頂 禮 長 跪,向
Vãng nghệ Phật sở, đảnh lễ trường quỵ, hướng

佛 合 掌,即以伽他 讚 佛,發 廣
Phật hiệp chưởng, tức dĩ già-tha tán Phật, phát quảng

大 願。 頌 曰:
đại nguyện. Tụng viết:

如 來微妙 色 端 嚴
Như Lai vi diệu sắc đoan nghiêm

一切世間無有等
Nhất thiết thế gian vô hữu đẳng

光 明 無 量 照 十 方
Quang minh vô lượng chiếu thập phương

日 月 火 珠 皆 匿 曜。
Nhật nguyệt hỏa châu giai nặc diệu.

世尊能演一音聲
Thế Tôn năng diễn nhất âm thanh

有情各各隨類解
Hữu tình các các tùy loại giải.

又能現一妙色身
Hựu năng hiện nhất diệu sắc thân

普使 眾 生 隨類 見。
Phổ sử chúng sanh tùy loại kiến.

願 我 得 佛 清 淨 聲
Nguyện ngã đắc Phật thanh tịnh thanh

法 音普 及 無邊 界
Pháp âm phổ cập vô biên giới

宣 揚 戒 定 精 進 門
Tuyên dương Giới, Định, Tinh-tấn môn

通 達 甚 深 微妙 法。
Thông đạt thậm thâm vi diệu pháp.

智慧 廣 大 深 如 海
Trí huệ quảng đại thâm như hải

內 心 清 淨 絕 塵 勞
Nội tâm thanh tịnh tuyệt trần lao

過無邊惡趣門
Siêu quá vô biên ác thú môn

速 到菩提究 竟 岸。
Tốc đáo Bồ-đề cứu cánh ngạn.

無 明 貪 瞋 皆 永 無
Vô-minh, tham, sân, giai vĩnh vô

惑盡過亡三昧力
Hoặc tận, quá vong, tam-muội lực

亦 如 過 去 無 量 佛
Diệc như quá khứ vô lượng Phật

為彼羣 生 大 導 師。
Vi bỉ quần sanh đại đạo sư.

能救一切諸世間
Năng cứu nhất thiết chư thế gian

生老病死眾苦惱
Sanh lão bệnh tử chúng khổ não

常 行 布施及 戒 忍
Thường hành Bố-thí cập Giới, Nhẫn

精 進 定 慧 六波羅。
Tinh-tấn, Định, Huệ, lục Ba-la.

未度有 情 令 得 度
Vị độ hữu tình linh đắc độ

已度之者使 成 佛
Dĩ độ chi giả sử thành Phật

假 令 供 養 恆 沙 聖
Giả linh cúng dường Hằng sa Thánh

不 如 堅 勇 求 正 覺。
Bất như kiên dũng cầu Chánh-giác.

願 當 安住 三 摩地
Nguyện đương an trụ tam-ma-địa

恆 放 光 明 照 一 切
Hằng phóng quang minh chiếu nhất thiết

感得廣大清淨居
Cảm đắc quảng đại thanh tịnh cư

殊 勝 莊 嚴 無 等 倫。
Thù thắng trang nghiêm vô đẳng luân.

輪迴諸趣眾生類
Luân hồi chư thú chúng sanh loại

速 生 我 剎受安樂
Tốc sanh ngã sát thọ an lạc

常 運 慈心 拔 有 情
Thường vận từ tâm bạt hữu tình

度盡無邊 苦 眾 生。
Độ tận vô biên khổ chúng sanh.

我 行 決 定 堅 固力
Ngã hạnh quyết định kiên cố lực

唯 佛 聖 智 能 證 知
Duy Phật Thánh-trí năng chứng tri

縱 使身 止諸 苦 中
Túng sử thân chỉ chư khổ trung

如 是 願 心 永 不 退。
Như thị nguyện tâm vĩnh bất thoái.

Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49

×