德 遵 普 賢 第二
Đức Tuân Phổ Hiền, Đệ Nhị
又 賢 護 等 十 六 正 士,所謂
Hựu Hiền Hộ đẳng thập lục Chánh – sĩ, sở vị:
善 思 惟 菩薩,慧 辯 才菩薩,觀
Thiện Tư Duy Bồ-tát, Huệ Biện Tài Bồ-tát, Quán
無 住菩薩,神 通 華 菩薩,光 英
Vô Trụ Bồ-tát, Thần Thông Hoa Bồ-tát, Quang Anh
菩薩,寶 幢 菩薩,智 上 菩薩,寂
Bồ-tát, Bảo Tràng Bồ-tát, Trí Thượng Bồ-tát, Tịch
根菩薩,信 慧 菩薩, 願 慧菩薩,香
Căn Bồ-tát, Tín Huệ Bồ-tát, Nguyện Huệ Bồ-tát, Hương
象 菩薩,寶 英 菩薩,中 住菩薩,制
Tượng Bồ-tát, Bảo Anh Bồ-tát, Trung Trú Bồ-tát, Chế
行 菩薩,解 脫 菩薩,而為 上 首。
Hạnh Bồ-tát, Giải Thoát Bồ-tát, nhi vi thượng thủ.
咸 共 遵 修普 賢 大士之德,具
Hàm cộng tuân tu Phổ Hiền Đại sĩ chi đức, cụ
足無 量 行 願, 安住 一 切 功 德
túc vô lượng hạnh nguyện, an trụ nhất thiết công đức
法 中。遊步 十 方, 行 權 方
pháp trung. Du bộ thập phương, hành quyền phương
便。入 佛 法 藏,究 竟 彼 岸。
Tiện. Nhập Phật pháp tạng, cứu cánh bỉ ngạn.
願 於無 量 世 界 成 等 正
Nguyện ư vô lượng thế giới thành Đẳng Chánh
覺。捨 兜 率,降 王 宮,棄 位出
Giác. Xả Đâu Suất, giáng vương cung, khí vị xuất
家,苦 行 學 道,作斯示現, 順 世 間
gia, khổ hạnh học đạo, tác tư thị hiện, thuận thế gian
故。以 定 慧 力, 降 伏 魔怨。得微 妙 法,成 最 正 覺。
cố. Dĩ định huệ lực, hàng phục ma oán. Đắc vi diệu pháp, thành tối Chánh-giác.
天 人 歸 仰, 請 轉 法 輪。
Thiên nhân quy ngưỡng, thỉnh chuyển Pháp luân.
常 以 法 音,覺 諸世 間。破 煩 惱
Thường dĩ pháp âm, giác chư thế gian. Phá phiền não
城,壞 諸欲 塹。洗 濯 垢污,顯 明
thành, hoại chư dục tiệm. Tẩy trạc cấu ô, hiển minh
清 白。 調 眾 生,宣 妙 理,貯 功
thanh bạch. Điều chúng sanh, tuyên diệu lý, trữ công
德,示 福 田。以 諸 法 藥,救 療 三 苦。
đức, thị phước điền. Dĩ chư pháp dược, cứu liệu tam khổ.
昇灌頂階,授菩提記。為 教
Thăng quán đảnh giai, thọ Bồ-đề ký. Vị giáo
菩薩,作阿闍黎,常 習 相 應 無 邊
Bồ-tát, tác A- xà- lê, thường tập tương ưng vô biên
諸 行,成 熟 菩薩無邊 善 根。無
chư hạnh, thành thục Bồ-tát vô biên thiện căn. Vô
量 諸 佛 咸 共護念。諸 佛 剎 中
lượng chư Phật hàm cộng hộ niệm. Chư Phật sát trung
皆 能 示 現。譬 善 幻 師,現 眾 異
giai năng thị hiện. Thí thiện huyễn sư, hiện chúng dị
相,於彼 相 中,實無可 得。此 諸
tướng, ư bỉ tướng trung, thật vô khả đắc. Thử chư
菩薩,亦 復 如是。
Bồ-tát, diệc phục như thị.
通 諸 法 性,達 眾 生 相。 供
Thông chư Pháp Tánh, đạt chúng sanh tướng. Cúng
養 諸 佛,開 導 群 生。化 現其
dường chư Phật, khai đạo quần sanh. Hóa hiện kỳ
身,猶如 電 光。裂 魔 見 網,解 諸
thân, do như điện quang. Liệt ma kiến võng, giải chư
纏 縛。遠 超 聲 聞 辟 支 佛 地,
triền phược. Viễn siêu Thanh-văn Bích-chi-Phật địa,
入 空,無 相,無 願 法 門。 善
nhập Không, Vô tướng, Vô nguyện pháp môn. Thiện
立 方 便,顯 示 三 乘。
lập phương tiện, hiển thị tam thừa.
於此 中 下,而 現 滅 度。得無 生
Ư thử trung hạ, nhi hiện diệt độ. Đắc vô sanh
無滅 諸 三 摩 地,及得 一 切 陀羅尼
vô diệt chư tam-ma-địa, cập đắc nhất thiết Đà-la- ni
門。隨 時 悟 入 華 嚴 三 昧,具
môn. Tùy thời ngộ nhập Hoa Nghiêm tam-muội, cụ
足 總 持百 千 三 昧。住 深 禪 定,
túc tổng trì bá thiên tam-muội. Trụ thâm Thiền-định,
悉覩無 量 諸 佛。於一 念 頃, 徧
tất đổ vô lượng chư Phật. Ư nhất niệm khoảnh, biến
遊一 切 佛 土。
du nhất thiết Phật độ.
得 佛 辯 才,住 普 賢 行。 善 能
Đắc Phật biện tài, trụ Phổ Hiền hạnh. Thiện năng
分 別 眾 生 語 言,開 化 顯 示 真
phân biệt chúng sanh ngữ ngôn, khai hóa hiển thị chân
實 之際。超 過 世 間 諸所有 法,心
thật chi tế. Siêu quá thế gian chư sở hữu pháp, tâm
常 諦住度世之道。於 一 切 萬 物 隨意自在。為諸 庶 類作 不 請 之友。
thường đế trụ độ thế chi đạo. Ư nhất thiết vạn vật tùy ý tự tại. Vị chư thứ loại tác bất thỉnh chi hữu.
受持 如 來 甚 深 法 藏,護佛 種 性 常 使不 絕。
Thọ trì Như Lai thậm thâm pháp tạng, hộ Phật chủng tánh thường sử bất tuyệt.
興 大悲,愍 有 情,演慈 辯,授 法 眼,杜惡趣,開 善 門。於諸 眾
Hưng đại bi, mẫn hữu tình, diễn từ biện, thọ pháp nhãn, đỗ ác thú, khai thiện môn. Ư chư chúng
生,視 若 自己,拯 濟負荷,皆度彼
sanh, thị nhược tự kỷ, chẩn tế phụ hạ, giai độ bỉ
岸。悉 獲 諸 佛 無 量 功 德,慧
ngạn. Tất hoạch chư Phật vô lượng công đức, trí
智 聖 明,不 可思 議。如 是 等 諸
huệ Thánh minh, bất khả tư nghì. Như thị đẳng chư
大菩薩,無 量 無 邊,一 時 來集。
đại Bồ-tát, vô lượng vô biên, nhất thời lai tập.
又 有 比 丘 尼 五百 人, 清 信士
Hựu hữu Tỳ-kheo-ni ngũ bá nhân, Thanh-tín-sĩ
七 千 人, 清 信女 五百 人,欲 界
thất thiên nhân, Thanh-tín-nữ ngũ bá nhân, Dục-giới
天,色 界 天,諸 天 梵 眾,悉 共 大 會。
thiên, Sắc-giới thiên, chư thiên Phạm chúng, tất cộng đại hội.