重 重 誨 勉 第 三 十 六
Trùng Trùng Hối Miễn, Đệ Tam Thập Lục
佛 告彌勒: 吾 語 汝 等,如 是五
Phật cáo Di Lặc: “Ngô ngữ nhữ đẳng, như thị ngũ
惡,五 痛,五 燒,輾 轉 相 生。
ác, ngũ thống, ngũ thiêu, triển chuyển tương sanh.
敢 有 犯 此,當 歷 惡 趣。
Cảm hữu phạm thử, đương lịch ác thú.
或 其 今 世,先被 病 殃,死生 不
Hoặc kỳ kim thế, tiên bị bệnh ương, tử sanh bất
得,示 眾 見 之。或 於壽 終,入
đắc, thị chúng kiến chi. Hoặc ư thọ chung, nhập
三惡道。愁 痛 酷 毒,自 相 燋 然。
tam ác đạo. Sầu thống khốc độc, tự tương tiêu nhiên.
共 其 怨 家,更 相 殺 傷。 從 小
Cộng kỳ oán gia, cánh tương sát thương. Tùng tiểu
微起,成 大 困 劇。皆 由 貪 著 財
vi khởi, thành đại khốn kịch. Giai do tham trước tài
色,不 肯 施惠。各 欲 自 快,無 復
sắc, bất khẳng thí huệ. Các dục tự khoái, vô phục
曲 直。痴欲 所迫,厚己 爭 利。富 貴
khúc trực. Si dục sở bách, hậu kỷ tranh lợi. Phú quý
榮 華, 當 時 快 意。不 能 忍 辱,
vinh hoa, đương thời khoái ý. Bất năng nhẫn nhục,
不務修 善。威勢無幾,隨以磨 滅。
bất vụ tu thiện. Uy thế vô kỷ, tùy dĩ ma diệt.
天 道 施 張,自然 糺舉,煢
Thiên đạo thi trương, tự nhiên củ cử, quỳnh
煢 忪 忪 ,當 入 其 中。 古今
quỳnh chung chung, đương nhập kỳ trung. Cổ kim
有 是,痛 哉可 傷!
hữu thị, thống tai khả thương!
汝 等 得 佛 經 語,熟思 惟 之。
Nhữ đẳng đắc Phật kinh ngữ, thục tư duy chi.
各 自 端 守,終 身 不怠。尊 聖 敬
Các tự đoan thủ, chung thân bất đãi. Tôn Thánh kính
善,仁 慈博愛。當 求度世,拔 斷
thiện, nhân từ bác ái. Đương cầu độ thế, bạt đoạn
生 死 眾 惡 之本。 當 離三 塗,憂 怖
sanh tử chúng ác chi bổn. Đương ly tam đồ, ưu bố
苦 痛 之 道。
khổ thống chi đạo.
若 曹作 善,云何第一? 當 自
Nhược tào tác thiện, vân hà đệ nhất? Đương tự
端 心, 當 自 端 身。耳 目 口鼻,皆
đoan tâm, đương tự đoan thân. Nhĩ mục khẩu tỵ, giai
當 自端。 身 心 淨 潔,與 善 相
đương tự đoan. Thân tâm tịnh khiết, dữ thiện tương
應。勿隨 嗜欲,不 犯 諸惡。言 色
ưng. Vật tùy thị dục, bất phạm chư ác. Ngôn sắc
當 和,身 行 當 專。 動 作 瞻
đương hòa, thân hạnh đương chuyên. Động tác chiêm
視,安 定 徐為。
thị, an định từ vi.
作 事 倉 卒,敗悔在 後。為之不
Tác sự thảng thốt, bại hối tại hậu. Vi chi bất
諦,亡 其 功 夫。
đế, vong kỳ công phu.