Kinh Vô Lượng Thọ Song ngữ chữ Hán & âm Hán Việt

06/11/2021 57.389 lượt xem

勸 諭 策 進 第 三 十 三
Khuyến Dụ Sách Tấn, Đệ Tam Thập Tam

世 人 共 爭 不 急 之務,於此 劇
Thế nhân cộng tranh bất cấp chi vụ, ư thử kịch

惡極 苦 之 中,勤 身 營 務,以自給
ác cực khổ chi trung, cần thân doanh vụ, dĩ tự cấp

濟。尊 卑,貧 富,少 長, 男女,累
tế. Tôn ty, bần phú, thiếu trưởng, nam nữ, lũy

念 積慮,為心 走使。
niệm tích lự, vi tâm tẩu sử.

無田 憂田,無 宅 憂 宅,眷 屬
Vô điền ưu điền, vô trạch ưu trạch, quyến thuộc

財物,有無 同 憂。有 一 少 一,思欲
tài vật, hữu vô đồng ưu. Hữu nhất thiểu nhất, tư dục

齊 等,適 小 具有,又憂 非 常。 水
tề đẳng, thích tiểu cụ hữu, hựu ưu phi thường, thủy

火 盜 賊,怨家 債 主,焚 漂 劫 奪,
hỏa đạo tặc, oán gia trái chủ, phần phiêu kiếp đoạt,

消 散磨 滅。
tiêu tán ma diệt.

心 慳意固,無 能 縱 捨。命 終
Tâm xan ý cố, vô năng túng xả. Mạng chung

棄 捐, 莫 誰 隨者。貧 富 同 然,憂
khí quyên, mạc thùy tùy giả, bần phú đồng nhiên, ưu

苦 萬 端。
khổ vạn đoan.

世 間 人 民,父子 兄 弟 夫 婦 親
Thế gian nhân dân, phụ tử huynh đệ phu phụ thân

屬, 當 相 敬 愛,無 相 憎 嫉。有
thuộc, đương tương kính ái, vô tương tăng tật. Hữu

無 相 通,無得 貪 惜。言 色 常
vô tương thông, vô đắc tham tích. Ngôn sắc thường

和,莫 相 違戾。或 時 心 諍,有 所
hòa, mạc tương vi lệ. Hoặc thời tâm tránh, hữu sở

恚 怒。後 世 轉 劇,至 成 大怨。
khuể nộ. Hậu thế chuyển kịch, chí thành đại oán.

世 間 之事,更 相 患 害,雖不 臨
Thế gian chi sự, cánh tương hoạn hại, tuy bất lâm

時,應 急 想 破。
thời, ưng cấp tưởng phá.

人 在愛欲 之 中,獨 生 獨死,獨
Nhân tại ái dục chi trung, độc sanh độc tử, độc

去 獨來,苦 樂自 當,無 有代 者。善
khứ độc lai, khổ lạc tự đương, vô hữu đại giả. Thiện

惡 變 化,追 逐 所生,道路不 同,會
ác biến hóa, truy trục sở sanh, đạo lộ bất đồng, hội

見無期。何不於 強 健 時,努力修
kiến vô kỳ. Hà bất ư cường kiện thời, nỗ lực tu

善,欲何待乎?
thiện, dục hà đãi hồ?

世 人 善 惡自不 能 見,吉 凶 禍
Thế nhân thiện ác tự bất năng kiến, kiết hung họa

福,競 各 作之。身 愚 神 闇,轉
phước, cạnh các tác chi. Thân ngu thần ám, chuyển

受餘 教。顛 倒 相 續,無 常 根本。
thọ dư giáo. Điên đảo tương tục, vô thường căn bản.

蒙 冥 抵突,不 信 經 法。 心無 遠
Mông minh để đột, bất tín kinh pháp. Tâm vô viễn

慮,各 欲 快意。迷於瞋 恚,貪 於財
lự, các dục khoái ý. Mê ư sân khuể, tham ư tài

色。終 不 休 止,哀哉 可 傷!
sắc. Chung bất hưu chỉ, ai tai khả thương!

先 人 不 善,不 識 道 德,無 有
Tiên nhân bất thiện, bất thức đạo đức, vô hữu

語 者,殊無 怪也。死 生 之趣,善 惡
ngữ giả, thù vô quái dã. Tử sanh chi thú, thiện ác

之道,都不之信,謂無有 是。更 相
chi đạo, đô bất chi tín, vị vô hữu thị. Cánh tương

瞻 視,且自 見 之。或 父 哭 子,或
chiêm thị, thả tự kiến chi. Hoặc phụ khốc tử, hoặc

子哭 父,兄 弟夫 婦,更 相 哭
tử khốc phụ, huynh đệ phu phụ, cánh tương khốc

泣。一 死一 生,迭 相 顧 戀。
khấp. Nhất tử nhất sanh, điệt tương cố luyến.

憂愛結 縛,無 有 解 時。思 想 恩
Ưu ái kết phược, vô hữu giải thời. Tư tưởng ân

好,不離情 欲。不 能 深 思 熟 計,
hảo, bất ly tình dục. Bất năng thâm tư thục kế,

專 精 行 道。年 壽 旋 盡,無 可奈
chuyên tinh hành đạo. Niên thọ toàn tận, vô khả nại

何。惑 道 者 眾,悟 道者 少。各 懷
hà? Hoặc đạo giả chúng, ngộ đạo giả thiểu. Các hoài

殺 毒,惡氣 冥 冥。為 妄 興 事,違
sát độc, ác khí minh minh. Vi vọng hưng sự, vi

逆 天 地。恣意罪極,頓 奪 其壽。
nghịch thiên địa. Tứ ý tội cực, đốn đoạt kỳ thọ.

下 入 惡道,無有 出 期。
Hạ nhập ác đạo, vô hữu xuất kỳ.

若 曹 當 熟 思計,遠離 眾 惡。
Nhược tào đương thục tư kế, viễn ly chúng ác.

擇 其 善 者,勤而 行 之。愛欲 榮
Trạch kỳ thiện giả, cần nhi hành chi. Ái dục vinh

華,不 可 常保,皆 當 別離,無
hoa, bất khả thường bảo, giai đương biệt ly, vô

可樂者。當 勤 精 進,生 安 樂 國。
khả lạc giả. Đương cần tinh tấn, sanh An Lạc quốc.

智 慧 明 達,功 德 殊 勝。勿 得 隨
Trí huệ minh đạt, công đức thù thắng. Vật đắc tùy

心 所欲,虧 負 經 戒,在 人 後 也。
tâm sở dục, khuy phụ kinh giới, tại nhân hậu dã.

Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49

×